HỖ TRỢ
02516-544-809
1900-636-507
 
Giờ làm việc
Sáng 07h30 đến 12h00
Chiều 13h30 đến 17h00
WD0002 | Tổng hợp các lệnh CMD thông dụng

1) Nhóm lệnh làm việc với tài liệu (file, folder)

  1. Lệnh COPY  (Copy file): COPY “D:\source\A.DOC” “E:\Mydata\A.A” /Y 
  2. Lệnh DEL (Xóa file): DEL [/P] [/F] [/S] [/Q] [/A[[:]attributes]] “tên file cần xóa” 
  3. Lệnh RD (Xóa thư mục): Cú pháp : RD “thư mục cần xóa” /s /q . Ví dụ : rd “c:\news” /s /q 
  4. Lệnh MD hoặc MKDIR (Tạo thư mục): Cú pháp MD “tên thư mục cần tạo”. Ví dụ : md “c:\news” 
  5. Lệnh ATTRIB (Đặt thuộc tính cho file , folder): Cú pháp: ATTRIB ±A ±S ±H ±R “file, folder” 
  6. Lệnh DIR (Để xem file, folder): Cú pháp: DIR [drive:][path][filename]
  7. Lệnh REN (Đổi tên file): Cú pháp: [ổ đĩa:\đường dẫn\tên_file_cũ] [tên_file_mới] (Đổi tên_file_cũ nằm ở đường dẫn và ổ đĩa chỉ định thành tên_file_mới]
  8. Lệnh MOVE (Di chuyển file): Cú pháp: [MOVE [ổ đĩa:\đường dẫn\file nguồn] [[ổ đĩa:\đường dẫn\file đích] (Di chuyển file nguồnđến file đích)]
  9. Lệnh TYPE (Hiển thị nội dung tập tin văn bản): Cú pháp: TYPE [ổ đĩa:\đường dẫn\tên_file] Hiển thị nội dung của tập tin tên_file
  10. Lệnh CD ( Lệnh thay đổi thư mục làm việc hiện hành)
    CD [đường dẫn\tên thư mục cần chuyển đến] (Chú ý: Thư mục cần chuyển đến phải nằm trên cùng ổ đĩa với thư mục hiện hành)
  11. Lệnh SUBST (Ánh xạ thư mục thành ổ đĩa)
    Chức năng này cho phép bạn biến một thư mục trong Windows thành ổ đĩa trong My computer
    Cú pháp: subst
    Ví dụ
    Tạo ánh xạ ổ đĩa M :   subst M: C:\windows\temp
    Xóa ánh xạ ổ đĩa M :   subst M: /D
  12. Lệnh  set (Lệnh gán biến)
    ví dụ:
    set Port=
    set /P Port= Type Port want to Install?:
    netsh advfirewall firewall add rule name="Smartpro %Port%" dir=in action=allow protocol=TCP localport=%Port%
  13. Lệnh  msg (thông báo) 
    Ví dụ: msg %username% %Port%
  14.  

2) Nhóm lệnh về mạng 

  1. Lệnh IPCONFIG (Xem IP và cấu hình mạng của máy tính đang sử dụng): Cú pháp: ipconfig /all 
  2. Lệnh NET VIEW (Danh sách các máy tính trong mạng cùng domain). Cú pháp net view \\tenmaytinh 
  3. Lệnh PING (Kiểm tra kết nối mạng). Cú pháp: ping ip/host [/t][/a][/l][/n] 
  4. Lệnh TRACERT (Theo dõi “đường đi” của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy đích – qua những server nào, router nào…). Cú pháp: tracert ip/host , ví dụ: tracert google.com => Kiểm tra kết nối từ máy của bạn đến máy chủ Google gần nhất (Google có nhiều data center trên khắp thế giới) 
  5. Lệnh NETSTAT (Liệt kê tất cả các kết nối mạng của máy tính). Cú pháp: Netstat [/a][/e][/n] Trong đó: – Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening) – Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet – Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối… 
  6. Lệnh FTP (Truyền tải file qua giao thức FTP, thay vì phải dùng các chương trình FTP client như CuteFTP, FileZilla… bạn cũng có thể truyền nhận file trực tiếp trong giao diện dòng lệnh CMD). Cú pháp: ftp ip/host. Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập Username, Password của tài khoản FTP. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file… trên máy chủ.
  7. Lệnh NET USE (Kết nối IPC$ đến máy tính khác). Cú pháp: net use \\ip\ipc$ “pass” /user:”######” Lệnh NET USER (Các chức năng quản lý tài khoản người dùng trong máy tính – khác hẳn so với lệnh NET USE). Có 5 chức năng chinh cho lệnh NET USER, cú pháp tương ứng như sau: 
    – Hiển thị danh sách tất cả tài khoản người dùng: net user 
    – Đổi mật khẩu tài khoản: net user username new-password 
    – Thêm tài khoản: net user username password /add 
    – Xóa tài khoản: net user username /delete 
    – Gán nhóm cho user: net localgroup Adminstrator username /add
  8. Lệnh bitsadmin create. Cú pháp : bitsadmin /create [type] DisplayName
    Type - /Download chuyển dữ liệu từ máy chủ sang file cục bộ.
    - /Upload chuyển dữ liệu từ file cục bộ sang máy chủ.
    - /Upload-Reply chuyển dữ liệu từ file cục bộ sang máy chủ và nhận file trả lời từ máy chủ.
    - Tham số này mặc định là /Download khi không được chỉ định trên dòng lệnh.
    DisplayName Tên hiển thị được gán cho nhiệm vụ mới tạo.

     

  9. Lệnh netsh là một công cụ rất mạnh. một trong nhưng tính năng mạnh ở đây là Mở cổng trên tường lửa
    Vi dụ: Mở và đóng cổng 1433 với tên là "Open Port 1433"
    netsh advfirewall firewall add rule name="Open Port 1433" dir=in action=allow protocol=TCP localport=1433
    netsh advfirewall firewall add rule name="Open Port 1433" dir=out action=allow protocol=TCP localport=1433

    netsh advfirewall firewall delete rule name="Open Port 1433" protocol=TCP localport=1433
    // Mở tưởng lửa
    netsh advfirewall set domainprofile state on
    netsh advfirewall set publicprofile state on
    netsh firewall set opmode disable

    // Thêm và xóa chương trình sqlbrowser.exe vào exception với tên là SQL
    netsh advfirewall firewall add rule name="SQL" dir=in action=allow program="C:\Program Files (x86)\Microsoft SQL Server\90\Shared\sqlbrowser.exe" enable=yes
    netsh advfirewall firewall delete rule name="SQL" program="C:\Program Files (x86)\Microsoft SQL Server\90\Shared\sqlbrowser.exe"

    // Gán IP tĩnh 192.168.1.244 (Local Area và Wi-Fi)
    netsh interface ipv4 set address Local Area Connection static 192.168.1.244 255.255.255.0 192.168.1.1
    netsh interface ipv4 set address name="Wi-Fi" static 192.168.1.244 255.255.255.0 192.168.1.1
    netsh interface ipv4 set dns name="Wi-Fi" static 8.8.8.8
    netsh interface ipv4 set dns name="Wi-Fi" static 8.8.4.4 index=2

    // Gán IP động
    netsh interface ipv4 set address name="Wi-Fi" source=dhcp
    netsh interface ipv4 set dnsservers name "Wi-Fi" source=dhcp

    // Kích hoạt rule điều khiển từ xa (Remote Desktop)
    netsh advfirewall firewall set rule group = "Remote administration" new enable=yes

3) Nhóm lệnh quản lý chương trình và máy tính 

  1. Lệnh SHUTDOWN (Tắt, khởi động lại máy tính). Cấu trúc:  shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c “commet”]
    Ví dụ: shutdown -s -t 30 (tắt máy sau 30 giây) 
  2. Lệnh TASKKILL (Tắt 1 ứng dụng đang chạy).
    Ví dụ: taskkill /f /im IEXPLORE.EXE (tắt Internet Explorer) 
  3. Lệnh REG ADD (Tạo hoặc chỉnh sửa registry).  Cú pháp : REG ADD KeyName [/v ValueName | /ve] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f] Ví dụ :  REG ADD “HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop” /v MenuShowDelay /t REG_SZ /d 0 /f (Thêm 1 data tên MenuShowDelay, kiểu dữ liệu REG_SZ, tham số là 0) 
  4. Lệnh REG DELETE (Xóa values, data trong registry) Cú pháp : REG DELETE KeyName [/v ValueName | /ve | /va] [/f] Ví dụ : REG DELETE “[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98E6BD24-2D93-41A5-BC6D-CB7C1507318B}]” /f (xóa values [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98E6BD24-2D93-41A5-BC6D-CB7C1507318B}])
  5. Lệnh REGEDIT.EXE /s “nơi chưa file .reg” (– /s: Không cần hỏi.)
  6. Lệnh HOSTNAME để hiện thị host name của máy

4) Các thư mục đặc biệt trong máy tính 

  1. %temp%: thư mục TEMP của hệ thống 
  2. %windir% hoặc %SYSTEMROOT% : thư mục cài đặt Windows
  3. %USERPROFILE%\Desktop thư mục Destop của Profile hiện tại
  4. %RANDOM%  random number between 0 and 32767

5) Lênh trên CMD

  1. HELP //xem danh sách các lệnh có trên hệ thống
  2. Lệnh TITLE để tùy biến thanh tiêu đề của CMD, hữu ích trong trường hợp chạy file batch.
    ví dụ: TITLE DONGADTF.VN
  3. CMDHelp [Commander]  //Xem nội dung 1 lệnh cụ thể chỉ định trong tham số [commander]
  4. CLS //Xóa màn hình
  5. Thêm cú pháp |more thì kết quả sẽ được phân thành từng trang. nhấn Enter để sang trang tiếp theo. 
    ví dụ: dir /s | more
  6. Ctrl+C để hủy ngang lệnh đang thực thi
  7. Giữ phím Shift + chuột phải tại nơi bán đứng --> Open Command Windows here , CMD sẽ bắt đầu ở nơi đó
  8. Phím tắt sử sụng trong CMD

    F1: Dán lệnh cuối cùng được thực hiện (từng ký tự một)

    F2: Dán lệnh cuối cùng được thực hiện (cho đến ký tự đã được nhập)

    F3: Dán lệnh cuối cùng được thực hiện

    F4; Xóa văn bản tại dấu nhắc lệnh cho đến ký tự đã nhập vào

    F5: Dán lệnh đã được thực hiện gần đây (không theo chu kỳ)

    F6: Dán ^Z vào vị trí dấu nhắc lệnh

    F7: Hiển thị một danh sách lựa chọn các lệnh thực thi trước đó

    F8: Dán lệnh gần đây đã được thực hiện (theo chu kỳ)

    F9: Yêu cầu số lệnh từ danh sách F7 để dán

9) Ứng dụng thực tế

a) Sử dụng BAT file trong đĩa CD/USB để tự động chạy và cài đặt ứng dụng Dưới đây là một ứng dụng của file BAT để tự động chạy (autorun) đĩa CD cài đặt phần mềm mà tôi đã từng làm: 
YÊU CẦU: Phần mềm sẽ kiểm tra xem máy tính đã cài .Net 4.0 chưa? nếu chưa có thì cài .Net 4.0 trước sau đó cài phần mềm (file setup.exe); nếu có .Net 4.0 rồi thì cài đặt phần mềm luôn. 
CÁCH LÀM: 
– Bước 1: Chuẩn bị các file cần thiết Tạo file autorun.inf và file start.bat lưu vào thư mục gốc của đĩa cài đặt 
Tạo file icon.ico là ico của đĩa (trang trí cho đẹp, nếu cần) 
Đưa file cài đặt phần mềm cần thiết (chứa file setup.exe) vào thư mục gốc; copy bộ cài .Net 4.0 offline vào thư mục nào đó, ví dụ: \DotNetFX40\dotNetFx40_Full_x86_x64.exe 
– Bước 2: Nội dung của file autorun.inf và file start.bat như sau: 
// File autorun.inf 
[AutoRun] 
icon=images\icon.ico 
label=Tieu de cua dia cai 
open=start.bat 

// File start.bat 
@echo off 
IF EXIST %windir%\microsoft.net\framework\v4.0.30319\Accessibility.dll ( echo Dang cai dat ung dung.. 
START “” Setup.exe 
)
Else (
echo Dang cai dat Microsoft .NET 4.0 .. START /WAIT \DotNetFX40\dotNetFx40_Full_x86_x64.exe /qb norestart 
echo Dang cai dat ung dung.. 
START “” Setup.exe ) 

– Bước 3: Tạo file ISO (bằng phần mềm UltraISO) rồi burn vào đĩa là xong.

 

b) Sử dụng BAT file để thiết lập cấu hình cho máy tính cực nhanh: 
Chúng ta có thể thiết lập cấu hình máy tính bằng Command Line, gom tất cả chúng lại vào BAT file (mỗi câu lệnh trên 1 dòng). Bạn có thể tìm thêm các câu lệnh cần thiết, ví dụ bạn muốn thay đổi dung lượng RAM ảo cho máy tính bằng CMD, có thể search với Google bằng từ khóa “change pagefile size by Command Line” sẽ ra một mớ kết quả ngay. 
Dưới đây là một số câu lệnh Command Line để thiết lập cấu hình cho máy tính thường dùng: 


b.1) Thay đổi dung lượng RAM ảo bằng Command Line: 
wmic computersystem where name=”%computername%” set AutomaticManagedPagefile=False wmic pagefileset where name=”C:\\pagefile.sys” set InitialSize=1024,MaximumSize=4096 
Bạn có thể thay đổi dung lượng RAM ảo tối thiểu (1024) và dung lượng RAM ảo tối đa (4096) ở trên bằng các con số phù hợp, chú ý đơn vị là MB.

 

b.2. Đổi mật khẩu máy tính bằng Command Line: 
net user user-name new-password 

net user ftp01 123456789 /delete
net user ftp01 123456789 /add
Add-LocalGroupMember -Group "Backup Operators" -Member "ftp01"
Remove-LocalGroupMember -Group "Users" -Member "ftp01"

 

b.3. Khởi động lại máy tính (reset) hoặc tắt máy tính (shutdown) bằng Command Line: 
shutdown -r -t 0 // reset máy tính 
shutdown -s -t 30 // tắt máy tính sau 30 giây 

b.4. Gỡ cài đặt (uninstall) Windows Update bằng Command Line: 
wusa /uninstall /kb:2894844 /quiet /norestart 
wusa /uninstall /kb:2918614 /quiet /norestart 
wusa /uninstall /kb:2937610 /quiet /norestart 
wusa /uninstall /kb:2943357 /quiet /norestart 

Bạn có thể thay kb:2894844 bằng mã số các bản update của Windows mà bạn muốn uninstall 

b.5. Mở một ứng dụng hoặc một website bằng Command Line: 
start “C:\Program Files (x86)\Google\Chrome\Application\” chrome.exe  https://www.dongadtf.vn/  
Dòng lệnh trên sẽ mở Chrome sau đó truy cập vào website http://www.dongadtf.vn/ trong Chrome.


EX1: COUNTER

SET COUNTER=0
:loop
SET /a COUNTER=%COUNTER%+1
XCOPY "Server\*" "c:\minecraft\backups\server_backup_%COUNTER%" /i /s
timeout /t 600 /nobreak >nul
goto loop

EX2: 

@echo off
:loop
set a=60
set /a a-1
if a GTR 1 (
echo %a% minutes remaining...
timeout /t 60 /nobreak >nul
goto a
) else if a LSS 1 goto finished
:finished
::code
::code
::code
pause>nul


Random port SQL add

::@echo off
Title PortSmartpro by dongadtf.vn
SET /A Smartport=(%random% %%2000+1500)+(%random% %%42+20)*1000
netsh advfirewall firewall add rule name="Smartpro %Smartport%" dir=in action=allow protocol=TCP localport=%Smartport%
netsh advfirewall firewall add rule name="Smartpro %Smartport%" dir=out action=allow protocol=TCP localport=%Smartport%
msg %username% %Smartport%

0
Giỏ hàng
Chat ngay
Hotline02516544809
Chat ngay